Cách Tính Thuế TNCN Đơn Giản (Cập Nhật 2025)
Đây là bài viết hướng dẫn nhanh cách các bạn tự tính thuế TNCN và thu nhập thực nhận của bạn theo luật LĐ của Việt Nam, tính đến thời điểm hiện tại (2025).
Nguồn ảnh: luatvietnam.vn![]()
Bạn có thể trải nghiệm công cụ tính thuế TNCN dưới đây:
Công cụ tính thuế TNCNThử Việc
Nếu bạn đang thử việc thì bạn có thể bỏ qua các phần khác.
Đối với thử việc thì các quy định về BH và giảm trừ gia cảnh sẽ không được áp dụng.
-
Theo quy định, mức lương thử việc tối thiểu phải bằng 85% lương thỏa thuận chính thức của công việc.
- Do đó, việc các công ty đưa ra mức % thấp hơn 85% là vi phạm pháp luật.
Theo Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a. Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng;
b. Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động theo quy định.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a. Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc;
b. Thử việc quá thời gian quy định;
c. Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó;
d. Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi thử việc đạt yêu cầu đối với trường hợp hai bên có giao kết hợp đồng thử việc.
-
Nếu thu nhập thử việc vượt quá 11.000.000 VNĐ/tháng, bạn phải đóng thuế TNCN. Mức đóng thuế TNCN sẽ là 10% trên tổng thu nhập.
Nếu bạn đã hoàn thành thử việc và ký HĐLĐ chính thức, bạn hãy tiếp tục đọc phần dưới đây:
Lương Tối Thiểu
Theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ban hành ngày 30/06/2024, mức lương tối thiểu của người lao động được tính như sau:
| Vùng | Mức lương tối thiểu/tháng | Quy đổi ra lương/giờ | Đơn vị |
|---|---|---|---|
| Vùng I | 4.960.000 | 23.800 | VNĐ |
| Vùng II | 4.410.000 | 21.200 | VNĐ |
| Vùng III | 3.860.000 | 18.600 | VNĐ |
| Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 | VNĐ |
Như vậy, để đơn giản, thì công cụ tính thuế TNCN sẽ mặc định mức lương cơ bản đóng bảo hiểm không được thấp hơn mức cơ sở là 3.450.000 VNĐ.
Theo quy định thì từ 01/07/2024, mức đóng BH tối đa sẽ là 46.800.000 VNĐ.
Giảm Trừ Gia Cảnh
Theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14, ban hành ngày 02/06/20200, áp dụng từ ngày 01/07/2020, điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 như sau:
-
Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là:
-
Trước năm 2026: 11.000.000 VNĐ (132.000.000 VNĐ/năm)
-
Từ năm 2026: 15.500.000 VNĐ (186.000.000 VNĐ/năm)
-
-
Mức giảm trừ đối với mỗi nguời phụ thuộc là:
-
Trước năm 2026: 4.400.000 VNĐ/người
-
Từ năm 2026: 6.200.000 VNĐ/người
-
Mức Đóng Bảo Hiểm
Hiện tại, mức đóng bảo hiểm của người lao động (có hợp đồng chính thức) được quy định ngắn gọn như sau:
-
Mức đóng BHXH: 8%
-
Mức đóng BH thất nghiệp: 1%
-
Mức đóng BHYT: 1.5%
-
Tổng cộng: 10.5%
Mức đóng bảo hiểm của người lao động sẽ được tính dựa trên mức lương đóng bảo hiểm đã được thỏa thuận trong hợp đồng lao động (HĐLĐ), chứ không phải tổng thu nhập trước thuế.
Ví dụ
Bạn ký HĐLĐ với công ty A, trong đó lương cơ bản là 7.500.000 VNĐ và phụ cấp là 22.500.000 VNĐ (tổng lương là 30.000.000 VNĐ). Khi đó, khoản tiền bảo hiểm bạn phải đóng hàng tháng sẽ được tính trên mức lương cơ bản là 7.500.000 VNĐ, cụ thể như sau:
-
Bảo hiểm xã hội (BHXH): 600.000 VNĐ
-
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): 75.000 VNĐ
-
Bảo hiểm y tế (BHYT): 112.500 VNĐ
-
Tổng cộng: 600.000 + 75.000 + 112.500 = 787.500 VNĐ
Biểu Thuế Lũy Tiến Từng Phần
Lấy thu nhập của bạn trừ đi mức đóng BHXH và giảm trừ gia cảnh để tính thu nhập chịu thuế của bạn.
Sau đó xác định bậc thuế lũy tiến của bạn, xem bảng sau:
- Từ 7/2026
- Trước 7/2026
Nguồn: Báo Lao động
| Bậc thuế | Thu nhập chịu thuế | Thuế suất |
|---|---|---|
| 1 | đến 10.000.000 VNĐ | 5% |
| 2 | từ 10.000.000 VNĐ đến 30.000.000 VNĐ | 10% |
| 3 | từ 30.000.000 VNĐ đến 60.000.000 VNĐ | 20% |
| 4 | từ 60.000.000 VNĐ đến 100.000.000 VNĐ | 30% |
| 5 | từ 100.000.000 VNĐ trở lên | 35% |
| Bậc thuế | Thu nhập chịu thuế | Thuế suất |
|---|---|---|
| 1 | đến 5.000.000 VNĐ | 5% |
| 2 | từ 5.000.000 VNĐ đến 10.000.000 VNĐ | 10% |
| 3 | từ 10.000.000 VNĐ đến 18.000.000 VNĐ | 15% |
| 4 | từ 18.000.000 VNĐ đến 32.000.000 VNĐ | 20% |
| 5 | từ 32.000.000 VNĐ đến 52.000.000 VNĐ | 25% |
| 6 | từ 52.000.000 VNĐ đến 80.000.000 VNĐ | 30% |
| 7 | từ 80.000.000 VNĐ trở lên | 35% |